/ / / Tìm hiểu các dòng đất thuộc nhóm Tử Nê (Phần 4)

Tìm hiểu các dòng đất thuộc nhóm Tử Nê (Phần 4)

Đặc điểm theo từng loại (tt)

Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (Hắc Tinh Tử Nê)

Khai thác tại mỏ lộ thiên thôn Đài Tây. Khoáng chất có màu nâu tím đỏ sẫm lấmtấm đặc trưng. Dạng khối đặc, khá cứng nhưng dễ vỡ, chứa lượng đáng kể mica trắng và một tỷ lệ nhất định mica đen, chính là yếu tố tạo nên tên gọi “Hắc Tinh”.

Bề mặt khoáng xuất hiện các vân và đốm loang màu xanh lục lam, góp phần làm phong phú sắc thái tự nhiên.

  • Đặc tính đất: Dẻo hơi kém, dễ bở khi tạo hình, cảm giác cát rõ.
  • Nhiệt độ nung: 1170 – 1200°C
  • Độ co rút: ~3,5%.
  • Sau nung: Đất mịn màng, bề mặt sáng bóng, mang vẻ cổ điển và thanh nhã. Mica đen lộ rõ thành những chấm li ti rải đều, càng nổi bật khi tông màu đất trở nên nhạt hơn do ảnh hưởng của nhiệt độ. Một hiệu ứng thị giác rất đặc biệt và cuốn hút.
Màu sắc thành phẩm của Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (Hắc Tinh Tử Nê)
Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (non)

Loại khoáng này có màu tím đỏ đậm, kết cấu khối đặc chắc chắn, chứa lượng vừa phải mica trắng. Trên bề mặt khoáng có đốm và vân màu xanh lục nhạt hoặc vàng lục, tạo cảm giác dịu nhẹ và tự nhiên.

  • Đặc tính đất: Dẻo tốt, kết cấu khá mịn, giữ tính cát nhẹ khi tạo hình.
  • Nhiệt độ nung: 1170 – 1200°C.
  • Độ co rút: ~6%.
  • Sau nung: Đất mang sắc tím đỏ rạng rỡ, bề mặt bóng nhẹ như được phủ một lớp sương, chất đất trông như vỏ lê mịn. Tông màu tươi sáng, thuần khiết, rất phù hợp cho các sản phẩm có phong cách thanh lịch, nhẹ nhàng.
Màu sắc thành phẩm của Hắc Tinh Tử Nê (non)

Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (già)

Là khoáng được khai thác từ lớp sâu hơn, bên dưới tầng “non”, có màu tím nâu trầm, kết cấu khối đặc, cứng chắc, chứa một lượng mica trắng nhất định. Bề mặt thường thấy các đốm và vân xanh lục.

  • Đặc tính đất: Dẻo trung bình, hơi vỡ vụn khi tạo hình, cát rõ rệt.
  • Nhiệt độ nung: 1180 – 1210°C.
  • Độ co rút: ~5,5%.
  • Sau nung: Đất cho sắc tím đỏ sâu, bề mặt có hoa văn vân vỏ lê mịn màng. Dù chứa nhiều khoáng cát nhưng vẫn tạo cảm giác mềm mượt. Màu sắc phong phú và biến hóa dưới ánh sáng, tạo nên hiệu quả thị giác sống động và đa chiều.
Màu sắc thành phẩm của Hắc Tinh Tử Nê (già)

Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (Thiết Sa Tử Nê)

Khai thác từ khu mỏ lộ thiên thôn Đài Tây, loại khoáng này mang sắc xám tím độc đáo, kết cấu khối đặc, hơi cứng và chứa ít mica trắng. Điểm đặc trưng nằm ở các đốm xanh lam nhạt dạng hạt đậu trên bề mặt khoáng.

  • Đặc tính đất: Dẻo trung bình, dễ vỡ khi tạo hình, mang tính cát.
  • Nhiệt độ nung: 1190 – 1220°C.
  • Độ co rút: ~4%.
  • Sau nung: Đất hiện sắc đỏ tím ấm, trên bề mặt lấp ló các hạt vàng và điểm xuyết hạt cát đen. Thành phần goethit (khoáng sắt) khiến đất có hiện tượng “chảy nhẹ”, tạo nên các đốm sắt li ti xám nâu như sao rơi. Bề mặt đa sắc, có chiều sâu, thích hợp với phong cách hoài cổ, mộc mạc mà vẫn sắc sảo.
Màu sắc thành phẩm của Thiết Sa Tử Nê

Tử nê trong nham đá tầng trung mỏ Đài Tây

Loại tử nê quý hiếm này được phát hiện rải rác trong các lớp đá vàng xen kẽ tại mỏ lộ thiên thôn Đài Tây. Khoáng chất có kết cấu đồng đều, mịn màng, màu đỏ tím sẫm hoặc tím đen, dạng khối đặc chắc chắn, chứa mica trắng cùng các đốm và vân đỏ nhạt, xanh vàng nhạt, đôi khi xuất hiện vệt gỉ sắt.

  • Đặc tính đất: Dẻo tốt, kết cấu mịn, cảm giác bùn cát nhẹ khi chế tác.
  • Nhiệt độ nung: 1170 – 1200°C.
  • Độ co rút: ~5,5%.
  • Sau nung: Thân đất ngả sắc đỏ tím trầm ấm, bề mặt bóng mượt như phủ dầu, hiện vân da lê mềm mại. Kết cấu chặt chẽ, màu sắc thuần nhất tạo nên vẻ đẹp cổ điển, đầy chiều sâu và sang trọng.
Màu sắc thành phẩm của Tử nê trong nham đá tầng trung mỏ Đài Tây

Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (Tử Nê Nam Sơn)
Khai thác từ sườn núi phía nam của mỏ Hợp Tây, đây là loại tử nê có màu nâu tím lấm tấm, kết cấu khối đặc rắn chắc, chứa lượng vừa phải mica trắng. Bề mặt khoáng có các đốm và vân xanh lam nhạt, tạo điểm nhấn tinh tế.

  • Đặc tính đất: Dẻo trung bình, khá bở khi tạo hình, cảm giác cát nhẹ.
  • Nhiệt độ nung: 1180–1220°C
  • Độ co rút: ~3,5%
  • Sau nung: Đất hiện rõ tông đỏ nâu tím, hạt đất ẩn hiện mờ trong kết cấu, tạo hiệu ứng thị giác giàu chiều sâu. Màu sắc linh hoạt tùy theo nhiệt độ nung, dễ tạo dấu ấn riêng trong chế tác.
Màu sắc thành phẩm của Tử nê tầng trung mỏ Đài Tây (Tử Nê Nam Sơn)

Xem thêm: Tìm hiểu các dòng đất thuộc nhóm Tử Nê (Phần 4)

TSTN tổng hợp và dịch